Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII (phần 2) Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII (phần 1) Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các Trắc nghiệm lịch sử vẻ vang 10 bài 23 (có đáp án): phong trào Tây Sơn cùng sự nghiệp thống nhất khu đất nước, bảo đảm Tổ Quốc cuối cầm kỉ XVIII (phần 2) Câu 10. Bạn đang xem: Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 23 Kẻ "rước quân Thanh về giày xéo khu đất nước" là. A Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 23 (có đáp án): Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc (phần 2) - Bộ 900 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 có đáp án, đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch Sử lớp 10. Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII được VnDoc giới thiệu tới các bạn học tập để tham khảo chuẩn bị cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Trắc nghiệm Lịch Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247. GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM. cash. Tóm tắt lý thuyết Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước cuối thế kỉ XVIII Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, khủng hoảng sâu sắc, nên phong trào nông dân bùng nổ và bị đàn áp . 1744 Đàng Trong chúa Nguyễn xưng vương, bắt tay xây dựng chính quyền Trung ương, nước ta bị chia làm 2 nước. Chính quyền Đàng Trong khủng hoảng suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ. Phong trào nông dân bùng nổ ở Đàng Trong. 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn Bình Định do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo .Từ một cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong. 1786 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước. Các cuôc kháng chiến cuối thế kỉ XVIII 1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm , Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân thủy bộ tiến sang nước ta. Cuối năm 1784 chiếm gần nửa đất Nam Bộ, ra sức cướp phá chuẩn bị tấn công quân Tây Sơn. Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút trên sông Tiền - Tiền Giang đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm. Đây là một thắng lợi lớn tiêu diệt gần 4 vạn quân Xiêm, thể hiện tài tổ chức, cầm quân của Nguyễn Huệ , đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của phong trào Tây Sơn. 2. Kháng chiến chống quân Thanh 1789 Sau khi đánh thắng quân Xiêm, 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh. Họ Trịnh đổ, ông tôn phò vua Lê và kết duyên với Công chúa Lê Ngọc Hân con gái Lê Hiển Tông. Sau đó ông về Nam Phú Xuân. Ở ngoài Bắc, Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê Chiêu Thống phản bội Tây Sơn. Sau khi bị quân Tây Sơn đánh vua Lê Chiêu Thống đã cầu cứu quân Thanh. Vua Thanh đã cho 29 vạn quân sang nước ta. Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta. Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 25 - 11 - 1788., lấy niên hiệu là Quang Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc. Trên đường đi đã dừng lại ở Nghệ An, Thanh Hoá để tuyển thêm quân . Đêm 30 Tết 25-1-1789 quân ta tiến công với khí thế từ lời Hiểu dụ của Vua Quang Trung. Đánh cho để dài tóc Đánh cho để đen răng Đánh cho nó chích luân bất phản Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn Đánh cho sử tri nam quốc anh hùng chi hữu chủ. Thể hiện tinh thần dân tộc cao cả, ý thức quyết tâm bảo vệ độc lập. Bài hiểu dụ đã cổ vũ, tạo khí thế quyết tâm chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn Sau 5 ngày tiến quân thần tốc, mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi - Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược. Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc. Công lao của phong trào nông dân Tây Sơn và Nguyễn Huệ Tiêu diệt các tập đoàn phong kiến phản động và trong cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống quân Thanh. Thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc. Vương triều Tây Sơn Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế hiệu Thái Đức , Vương triều Tây Sơn thành lập. Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc. Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất. Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy học. Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp. Năm 1792 Quang Trung qua đời. Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ. 2. Luyện tập và củng cố Sau khi học xong bài này các em cần nắm được nội dung Thế kỷ XVI – XVIII, nước ta bị chia làm hai miền có hai chính quyền riêng biệt mà hầu như các tập đoàn phong kiến đang thống trị không còn khả năng thống nhất lại. Trước tình trạng khủng hoảng của chế độ phong kiến ở cả hai miền, nguy cơ chia cắt đất nước ngày càng gia tăng và chính phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị đã làm nên thành tựu xoá bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước. Trong quá trình đấu tranh của mình, phong trào nông dân còn hoàn thành hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc, góp thêm những chiến công huy hoàng vào sự nghiệp giữ nước anh hùng của dân tộc. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh C. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, thực hiện sứ mệnh thống nhất đất nước D. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước C. Thiết lập vương triều Tây Sơn D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc A. Nguyễn Ánh B. Lê Chiêu Thống C. Tôn Sĩ Nghị D. Nguyễn Hữu Chính Câu 4-10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé! Bài tập SGK Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 23 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 120 SGK Lịch sử 10 Bài tập 2 trang 120 SGK Lịch sử 10 Bài tập 3 trang 120 SGK Lịch sử 10 Bài tập Thảo luận trang 117 SGK Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập Thảo luận 1 trang 119 SGK Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập Thảo luận 2 trang 119 SGK Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập Thảo luận trang 120 SGK Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 1 trang 106 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 2 trang 107 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 3 trang 108 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 4 trang 108 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 5 trang 108 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 6 trang 109 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Bài tập 7 trang 109 SBT Lịch sử 10 Bài 23 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! Câu 1 Niên đại 1 vạn năm cách đây gắn với công cụ lao động bằng A. đá cũ. B. đá mới. C. đồ sắt. D. đồng thau. Câu 2 Một trong những lí do có sự xuất hiện tư hữu trong xã hội loài người là A. của cải làm ra có sự dư thừa. B. những người có chức phận chiếm đoạt của dư thừa đó. C. quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. D. câu A và C đúng. Câu 3 Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi của xã hội nguyên thuỷ. Một trong các ý dưới đây đúng A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. B. Quan hệ gia đình cũng bị phá vỡ theo. C. Thúc đẩy thêm sự phân chia giai cấp. D. Quan hệ cuộc sống phức tạp. Câu 4 Con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp và nhà nước khi nào? A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. B. Chế độ tư hữu xuất hiện. C. Xã hội có của dư thừa. D. Xã hội thị tộc, bộ lạc bị rạn vỡ. Câu 5 Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện của dư thừa trong xã hội là A. của cải xã hội dư thừa. B. công cụ kim khí xuất hiện. C. người có chức phận trong xã hội. D. quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. Câu 6 Một trong những ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại là A. con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi. B. con người có thể làm ra sản phẩm đủ ăn. C. con người đã chuyên từ săn bắt, hái lượm sang săn bắn, hái lượm. D. con người đã biết chế tác công cụ bằng kim loại. Câu 7 Một trong những biểu hiện của tính cộng đồng thị tộc là gì? A. Mỗi người tự làm việc của mình B. Sống “chung lưng đấu cật” C. Người phụ nữ quyết định mọi việc trong gia đình D. Đã xuất hiện gia đình thị tộc Câu 8 Biểu hiện nào dưới đây gắn liên với thị tộc? A. Những gia đình gồm hai đến ba thể hệ có chung dòng máu. B. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội. C. Những người sống chung trong hang động, mái đá. D. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm. Câu 9 Xã hội bắt đầu phân chia giai cấp bắt nguồn từ đâu? A. Sự phân chia quyền lực. B. Sự xuất hiện gia đình phụ hệ. C. Sự phân chia giàu - nghèo. D. Sự phá vỡ cộng đồng nguyên thủy. Câu 10 Các bước dẫn đến sự phân chia giai cấp trong xã hội loài người là A. của dư thừa xuất hiện, phân hóa giàu - nghèo dẫn đến xuất hiện giai cấp. B. công cụ kim khí xuất hiện, dẫn đến tình trạng giành quyền lực, phân chia giai cấp. C. của dư thừa xuất hiện, người có chức phận chiếm đoạt, dẫn đến phân chia giai cấp D. xã hội nguyên thủy bị phá vỡ, cần có xã hội mới, dẫn đến phân chia giai cấp. Câu 11 T rong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất? A. Sắt. B. Đồng thau. C. Đồng đỏ. D. Thiếc. Câu 12 Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa? A. Con người hăng hái sản xuất. B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu. D. Con người đã chinh phục được tự nhiên. Câu 13 Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào? A. Thời nguyên thuỷ. B. Thời đá mới. C. Thời cô đại. D. Thời kim khí. Câu 14 Trong thời đại kim khí, quan hệ gia đình mới xuất hiện, đó là A. gia đình mẫu hệ. B. gia đình thị tộc. C. gia đình phụ hệ. D. gia đình tộc trưởng. Câu 15 Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí? A. Con người có thể khai phá đất đai. B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày. C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa. D. Biết đúc công cụ bằng sắt. Câu 16 Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu. A. Trong xã hội đã có sản phẩm dư thừa. B. Xã hội có sự phân chia chức phận khác nhau. C. Sự không công băng trong xã hội. D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 17 Trong xã hội ứng với thời kì bây người nguyên thủy và công xã thị tộc mẫu hệ, con người đã sử dụng công cụ lao động bằng gì? A. Đá. B. Đồng đỏ. C. Đồng thau. D. Kim khí. Câu 18 Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự xuất hiện gia đình như thế nào? A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện B. Gia đình ba thế hệ xuất hiện C. Gia đình phụ hệ xuất hiện D. Gia đình hai thê hệ xuất hiện Câu 19 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu A. do năng suất lao động của xã hội ngày càng tăng lên. B. công cụ bằng kim khí. C. do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên. D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 20 Thời kì công xã thị tộc phụ hệ gắn với công cụ lao động là A. đá cũ. B. đá mới. C. đồng thau D. đồ sắt Câu 21 Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự thay đểi lớn nhất trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào? A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện B. Gia đình phụ hệ xuất biện C. Xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp D. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo Câu 22 Khi con người sử dụng công cụ lao động bằng đá mới, quan hệ xã hội tương ứng là A. sống từng nhóm theo gia đình mẫu hệ, bình đẳng. B. sống từng bầy. C. sống theo gia đình phụ hệ D. sống theo cộng đồng nguyên thủy. Câu 23 Phương thức kiếm sống của loài người từ thời nguyên thủy đến thời kì hình thành xã hội có giai cấp trải qua các bước tiến là A. săn bắn, hái lượm, trồng trọt. B. săn bắn, hái lượm; trồng trọt, chăn nuôi. C. săn bắn, trồng trọt, chăn nuôi. D. săn bắn, hái lượm, sản xuất nông nghiệp. Trắc nghiệm Lịch sử 10 có đáp ánVnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bộ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 10 trọn bộ, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh chắc chắn sẽ có kết quả cao hơn trong học tập. VnDoc mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham nghiệm Lịch sử 10 trọn bộChi tiết Trắc nghiệm Lịch sử 10 trọn bộBÀI 1 SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦYCâu 1 Dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?A. Nghệ Thanh Cao Lạng 2 Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể Đã biết chế tác công cụ lao Biết chế tạo lao và cung Biết săn bắn, hái 3 Công cụ lao động của Người tối cổ ứng với thời kì nào?A. Sơ kì đá cũB. Sơ kì đá mớiC. Sơ kì đá giữaD. Hậu kì đá mớiCâu 4 Người tối cổ đã có phát minh lớn nào?A. Biết giữ lửa trong tự nhiênB. Biết taọ ra lửaC. Biết chế tạo nhạc cụD. Biết chế tạo trang sứcCâu 5 Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờA. Phát minh ra Chế tạo đồ Lao động .D. Sự thay đổi của thiên 7 Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày Khoảng 4 vạn năm cách ngày Khoảng 3 triệu năm cách ngày Khoảng 4 triệu năm cách ngày 8 So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã?A. Loại bỏ hết dấu tích vượn trên Tiến hóa thành người nhưng vẫn còn một ít dấu tích vượn trên Biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức biết chế tạo công cụ lao 9 Để tăng nguồn thức ăn, Người tinh khôn đã không sử dụng biện pháp nào sau đây?A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú Chế tạo cung tên để săn bắn thú Tập hợp đông người đi vào rừng săn Tiến hành trồng trọt và chăn 10 Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh Con người đã biết trồng trọt và chăn Con người đã biết sử dụng kim 11 Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về?A. Trình độ văn Đẳng cấp xã Trình độ kinh Đặc điểm sinh 12 Trong sự thay đổi của Người tinh khôn so với Người tối cổ về mặt sinh học, sự thay đổi quan trọng nhất là về?A. Não Đáng Bàn 13 Thành tựu quan trọng nhất của Người nguyên thủy trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí là?A. Lưới đánh Làm đồ Cung Đá mài sắc, 14 Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là?A. Định Làm nhà Biết nghệ Mặc quần 15 Kĩ thuật chế tác công cụ nào được sử dụng trong thời đá mới?A. Ghè đẽo thô Ghè sắc Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ, tra cán..D. Mài nhẵn hai 16 Tiến bộ lao động trong thời đá mới là?A. Trồng trọt, chăn Đánh Làm đồ Chăn nuôi theo 17 Biến đổi sinh học nào trên cơ thể người nguyên thủy làm xuất hiện các chủng tộc?A. Thể tích hộp sọ tăng Lớp lông mao rụng Bàn tay trở nên khéo léo Hình thành những ngôn ngữ khác 18 Phương thức sinh sống của Người tối cổ là?A. Săn bắn, hái Săn bắt, hái Trồng trọt, chăn Đánh bắt cá, làm 19 Người tối cổ tổ chức xã hội theo?A. Thị Bộ Bầy Chiềng, đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 10 trọn bộ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

trắc nghiệm lịch sử 10 bài 23 phần 2